Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội năm 2025

Thứ sáu - 09/08/2024 08:21 347 0
Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội năm 2025

Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2025; Công văn số 4487/BKHĐT-TH ngày 11/6/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2024, dự kiến Kế hoạch phát triển KTXH năm 2025;

UBND tỉnh Tây Ninh đánh giá ước thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2024 và dự kiến Kế hoạch phát triển KTXH năm 2025 với một số chỉ tiêu chủ yếu sau:

  1. Chỉ tiêu kinh tế
  • Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP - theo giá so sánh 2010) tăng 7,5% trở lên.
  • GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt 4.500 USD.
  • Giá trị sản phẩm thu hoạch bình quân trên 01 ha đất trồng trọt đạt 115 triệu đồng/ha.
  • Cơ cấu ngành kinh tế trong GRDP (giá hiện hành - chưa tính thuế sản phẩm): Nông - lâm - thủy sản: 18-19%; Công nghiệp - Xây dựng: 46-47%; Dịch vụ: 31-32%.
  • Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP đạt 37%.
  • Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 12.440 tỷ đồng.
  • Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn bằng 36% GRDP.
  • Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 15%.
  • Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu các ngành dịch vụ tăng 10%.
  • Kim ngạch xuất khẩu tăng 8%.
  1. Chỉ tiêu về xã hội
  • Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm 0,03-0,046%.
  • Tỷ lệ thất nghiệp: Khu vực thành thị: dưới 1%; Khu vực nông thôn: 1,35%.
  • Số lao động có việc làm tăng thêm 16.000 lao động.
  • Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo và dạy nghề đạt 75%.
  • Đạt 10 bác sĩ/vạn dân và 30 giường bệnh/vạn dân.
  • Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%.
  • Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (thể thấp còi) còn dưới 17,9%.
  • Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 100%.
  1. Chỉ tiêu về môi trường
  • Duy trì tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 100%, trong đó số hộ sử dụng nước sạch tăng 2% so với năm 2024.
  • Duy trì tỷ lệ che phủ rừng (đã loại trừ cây cao su) đạt 16,4%.

Duy trì tỷ lệ 100% chất thải rắn nguy hại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại được thu gom, xử lý.

(Chi tiết xem tập tin đính kèm)

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập28
  • Hôm nay2,869
  • Tháng hiện tại41,724
  • Tổng lượt truy cập2,384,230
chuyển đổi số
văn bản pháp luật
góp ý dư thảo
Hệ thống tiếp nhận
cải cách thủ tục hành chính
Lấy ý kiến văn bản dự thảo
hỏi đáp
tuyên truyền phổ biến pháp luật
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây